Báo cáo tài chính là bản báo cáo thể hiện được tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp trong suốt một năm từ doanh thu, công nợ, chi tiêu đầu tư,…. Một doanh nghiệp không thể hoạt động hiệu quả nếu không có báo cáo tài chính. Nhìn vào báo cáo tài chính, chủ doanh nghiệp có thể nắm bắt được toàn cảnh hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp mình, từ đó có kế hoạch, phương hướng điều chỉnh phù hợp. Hôm nay, bePOS sẽ cùng bạn tìm hiểu báo cáo tài chính là gì? Cách đọc từng yếu tố trong báo cáo tài chính chi tiết nhất. Cùng tìm hiểu nhé!
Báo cáo tài chính là gì?
Theo quy định tại Khoản 1, điều 3 Luật Kế toán “Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán, được trình bày theo mẫu biểu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.”
Như vậy, về tổng quan, báo cáo tài chính là toàn bộ hệ thống thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh, hoạt động của luồng tiền trong một doanh nghiệp. Tất cả các doanh nghiệp đều phải lập báo cáo tài chính (BCTC) hằng năm. Đối với các doanh nghiệp trực thuộc nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán thì phải lập cả BCTC quý I, II, III và BCTC năm ở quý IV.
Mục đích, vai trò của báo cáo tài chính là gì?
Theo quy định của pháp luật, mục đích của báo cáo tài chính là:
- Cung cấp những thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh, các luồng tiền của một doanh nghiệp, giúp chủ doanh nghiệp, cơ quan nhà nước quản lý và đưa ra những điều chỉnh, quyết định kinh doanh
- BCTC còn thể hiện các thông tin như: Tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, doanh thu, chi phí, lãi lỗ, thuế, các tài sản khác, sự luân chuyển của dòng tiền,…. của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính có vai trò sau:
- BCTC giúp tổng hợp và trình bày tổng quan tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, chi tiêu và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
- Với chủ doanh nghiệp, BCTC cung cấp các thông tin về tình hình tài sản, kết quả kinh doanh sau một giai đoạn, dựa vào đó, nhà quản lý sẽ đưa ra giải pháp, quyết định và điều chỉnh để phát triển doanh nghiệp trong tương lai
- Với các cơ quan quản lý nhà nước như ngân hàng, kiểm toán, thuế,…. BCTC là tài liệu giúp giám sát và kiểm tra doanh nghiệp, đồng thời hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các chế độ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp
- Với nhà đầu tư, BCTC giúp đánh giá được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả không, mức độ rủi ro khi đầu tư vào doanh nghiệp, khả năng sinh lời,… để đưa ra quyết định đầu tư.
Các loại báo cáo tài chính là gì?
Báo cáo tài chính hiện nay được chia làm 4 loại phổ biến:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh hay báo cáo doanh thu là loại báo cáo thể hiện được các chỉ số như doanh thu, thu nhập, các chi phí của doanh nghiệp trong 1 giai đoạn như quý/tháng/năm. Báo cáo thể hiện được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bằng doanh thu và thu nhập trừ đi chi phí. Chi phí nhỏ hơn doanh thu, thu nhập thì công ty kinh doanh có lãi và ngược lại.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo này thể hiện dòng tiền của doanh nghiệp đã được sử dụng ra sao trong kỳ kế toán. Các dòng tiền trong doanh nghiệp gồm:
- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
- Dòng tiền từ đầu tư
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính.
Báo cáo vốn chủ sở hữu
Báo cáo thể hiện được sự thay đổi của vốn chủ sở hữu trong một giai đoạn nhất định. Vốn chủ sở hữu có thể tăng hoặc giảm do đầu tư và có lãi hoặc lỗ, giảm do rút vốn,…
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán gồm 2 thành phần là nguồn vốn và tài sản. Các thông tin thể hiện trên bảng cân đối kế toán gồm tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong một giai đoạn cụ thể.
- Tài sản: Thể hiện giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp ở mọi giai đoạn kinh doanh tới cuối kỳ hạch toán
- Nguồn vốn: Thể hiện nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp vào cuối kỳ hạch toán.
Thời hạn cuối để nộp báo cáo tài chính là gì?
Theo quy định của pháp luật, thời hạn cuối để nộp báo cáo tài chính đối với các doanh nghiệp như sau:
- Doanh nghiệp nhà nước: Đơn vị kế toán cần nộp BCTC chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Với công ty mẹ, tổng Công ty nhà nước thì chậm nhất 90 ngày
- Công ty vừa và nhỏ: Thời gian nộp chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
- Doanh nghiệp khác: Công ty tư nhân và công ty hợp danh sẽ có thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với các đơn vị khác, thời hạn nộp BCTC là chậm nhất 90 ngày.
Bộ giấy tờ cần thiết trong báo cáo tài chính gồm những gì?
Bộ hồ sơ báo cáo tài chính (bắt buộc) gồm các giấy tờ:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Bản thuyết minh này nhằm giải thích thêm các yếu tố thể hiện trên BCTC như chính sách kế toán áp dụng, hình thức kế toán, phương pháp tính giá, hạch toán tồn kho,…
Cách lập báo cáo tài chính
Các nguyên tắc phải đảm bảo khi lập báo cáo tài chính
Khi làm báo cáo tài chính, các doanh nghiệp cần lưu ý và tuân thủ các nguyên tắc sau.
Nguyên tắc 1: Tuân theo các chuẩn mực của báo cáo tài chính
Lập BCTC cần tuân theo chuẩn mực kế toán “trình bày BCTC” và một số chuẩn mức khác liên quan. Các thông tin quan trọng cần thể hiện rõ trong BCTC để người đọc có thể hiểu khái quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực kế toán, khi trình bày BCTC cần tuân thủ các quy tắc:
- Đảm bảo tính liên tục: BCTC cần lập trên cơ sở doanh nghiệp đang hoạt động liên tục, tiếp tục bình thường trong tương lai. Người chủ doanh nghiệp cần dự đoán các thông tin tối thiểu 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán.
- Cơ sở dồn tích: Doanh nghiệp lập BCTC trên cơ sở kế toán dồn tích, trừ các thông tin liên quan luồng tiền
- Tính nhất quán: Cách trình bày BCTC cần nhất quán, trừ khi có sự thay đổi, điều chỉnh các giao dịch cho hợp lý
- Tính trọng yếu, tập hợp: Các thông tin quan trọng cần được trình bày riêng, chính xác và cụ thể. Những thông tin phụ khác được tập trung lại.
- Tính bù trừ: Kế toán lập BCTC cần trình bày các khoản doanh thu, tài sản, công nợ rõ ràng, không được tự ý bù trừ cho nhau
- Dễ so sánh: Các thông tin trên BCTC cần trình bày tương ứng để dễ so sánh các kỳ với nhau.
Nguyên tắc 2: Tập trung vào bản chất hơn là hình thức
Báo cáo tài chính cần phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch, sự kiện hơn là hình thức của các giao dịch đó.
Nguyên tắc 3: Phản ánh chính xác giá gốc
Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có thể thu hồi. Nợ phải trả không được thấp hơn nghĩa vụ thanh toán.
Nguyên tắc 4: Nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí
Các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí cần được trình phù hợp tương ứng với nhau. Chi phí tương ứng với doanh thu để có thể tính ra các khoản thu phải nộp thuế cho nhà nước.
Nguyên tắc 5: Nguyên tắc thận trọng
Các khoản doanh thu, chi phí, thu nhập phải được trình bày phù hợp và thận trọng. Bởi nếu sai sót của kỳ trước có thể ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của kỳ sau.
Nguyên tắc 6: Phân loại ngắn hạn và dài hạn
Kế toán viên cần trình bày tài sản và nợ thành 2 loại: Ngắn hạn và dài hạn. Tài sản và nợ có thời gian đáo hạn dưới 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sản xuất, kinh doanh nhất định được xếp vào ngắn hạn. Còn lại là tài sản và nợ dài hạn.
Nguyên tắc 7: Nguyên tắc áp dụng với đơn vị trực thuộc doanh nghiệp
BCTC tổng hợp giữa doanh nghiệp và các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc thì các số dư từ bảng cân đối kế toán, doanh thu, chi phí lãi lỗ được coi là chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ sẽ phải loại trừ.
Các bước lập báo cáo tài chính là gì?
Để lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần thực hiện qua 7 bước cơ bản dưới đây:
- Bước 1: Tập hợp, sắp xếp chứng từ kế toán
Các loại chứng từ bao gồm: Các hóa đơn đầu vào, đầu ra, sổ quỹ, bảng chấm công, bảng lương, phiếu nhập xuất kho, các hồ sơ tài sản,… Kế toán viên cần thu thập tổng hợp lại hết những chứng từ này, kiểm tra tính pháp lý của chứng từ và sắp xếp theo thứ tự thời gian, theo nhóm,…
- Bước 2: Hạch toán
Bước tiếp theo, kế toán sẽ ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ vào sổ sách kế toán hoặc excel hay phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán có nhiều chức năng cho phép sửa chữa, xóa bỏ, thuận tiện và chính xác. Kế toán có thể nhập liệu trên excel rồi import lên phần mềm kế toán nhanh chóng.
- Bước 3: Phân bổ khấu hao, chi phí trả trước
Với các chi phí trả trước, tài chính cố định, bạn phải hạch toán phân bổ chi phí phát sinh hàng tháng với thời gian hợp lý. Kế toán viên phải cập nhật những thông tin như giá trị, thời gian phân bổ của các tài sản cố định, chi phí trả trước vào phần tương ứng.
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng phần mềm kế toán với tính năng phân bổ tự động, đối chiếu, so sánh với bảng excel. Cách này giúp công việc kế toán được chính xác, tránh sai sót khi làm việc thủ công.
- Bước 4: Tổng hợp nghiệp vụ phát sinh theo từng nhóm
Kế toán viên cần phân loại các nhóm để rà soát như: hàng tồn kho, công nợ, đầu tư, chi phí trả trước,…. Kế toán cần điều chỉnh các tài khoản chưa thuộc đúng nhóm.
- Bước 5: Bút toán tổng hợp
Kế toán cần kết chuyển lãi lỗ của năm ngoái trước khi kết chuyển lãi lỗ của năm nay. Nếu sử dụng phần mềm kế toán, bút toán kết chuyển có thể được cài tự động để thực hiện nhanh chóng, chính xác.
- Bước 6: Lên báo cáo tài chính từ các thông tin tổng hợp ở trên
Khi đã tổng hợp chính xác các thông tin ở trên, kế toán sẽ lên báo cáo tài chính doanh nghiệp. Bạn cũng có thể sử dụng phần mềm kế toán, giúp bạn lên báo cáo nhanh chóng, không cần lập báo cáo thủ công.
Cách phân tích báo cáo tài chính là gì?
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ tài chính của doanh nghiệp
Thanh tra viên cần kiểm tra hồ sơ về tình hình tài chính, kinh tế của doanh nghiệp có đúng theo quy định yêu cầu không. Các yếu tố pháp lý trong BCTC: số lượng báo cáo có đủ không, có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền không, báo cáo đã được kiểm toán chưa?
Bước 2: Nắm thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp
Các thông tin này gồm:
- Vốn điều lệ công ty: Vốn tiền mặt, vốn tài sản
- Khả năng sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu để tham gia vào các dự án kinh doanh
- Dựa vào các chỉ số tài chính để nhận định.
Bước 3: Tổng hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp
Nhận định tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt hay xấu, có nguồn vốn ổn định không, mức độ khả thi khi tham gia đầu tư vào các dự án,….
Hướng dẫn đọc báo cáo tài chính đầy đủ nhất
Cùng tham khảo hướng dẫn đọc báo cáo tài chính gồm các bước:
Tham khảo ý kiến của kiểm toán viên trước khi đọc báo cáo tài chính
Kiểm toán viên sẽ xác thực về độ trung thực của các số liệu ghi trong báo cáo tài chính. Có 4 mức độ đánh giá của kiểm toán viên để xác định tính trung thực của báo cáo tài chính là: Từ chối, Không chấp nhận, Ngoại từ, Chấp nhận hoàn toàn.
Chấp nhận là mức độ thể hiện báo cáo có độ trung thực cao, bạn có thể sử dụng để phân tích doanh nghiệp. Nếu báo cáo có sai sót thì kiểm toán viên đề nghị công ty điều chỉnh. Nếu kiểm toán viên từ chối tức là báo cáo này không trung thực, không nên tin vào.
Đọc bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán thể hiện tình hình tài chính tại 1 thời điểm xác định. Bảng cân đối gồm 2 thành phần: Nguồn vốn, tài sản.
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tài sản là thứ thuộc sở hữu của công ty, có khả năng tạo ra lợi ích kinh tế. Tài sản gồm 2 loại: Tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn.
- Tài sản dài hạn: Có thời gian sử dụng trên 1 năm. Tài sản cố định có mức độ quan trọng nhất. Tài sản cố định gồm tài sản vô hình và tài sản hữu hình
- Tài sản ngắn hạn: Tài sản này có độ thanh khoản cao, dễ dàng chuyển thành tiền mặt trong 1 chu kỳ kinh doanh hoặc trong dưới 1 năm. Tài sản ngắn hạn gồm tài sản tương đương và tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu
- Nợ phải trả: Là khoản nằm trong nguồn vốn, thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà cung cấp, chủ nợ, người lao động, nhà nước
- Vốn chủ sở hữu: Gồm lợi nhuận chưa phân phối, vốn góp chủ sở hữu, các loại quỹ,….
Cách đọc báo cáo tài chính bảng cân đối kế toán:
- Liệt kê khoản mục lớn trong nguồn vốn, tài sản
- Tính toán tỷ trọng các khoản và xác định sự thay đổi trong 1 chu kỳ kinh doanh
- Ghi chép các khoản có sự thay đổi lớn để đọc được nguồn nào hình thành nên tài sản và tài sản doanh nghiệp đang tập trung lớn ở khoản nào.
Đọc báo cáo về kết quả kinh doanh
Báo cáo này tổng kết chi phí, doanh thu trong kỳ (quý hoặc năm).
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
3 mảng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm: Hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính, hoạt động khác.
- Báo cáo hoạt động kinh doanh: Doanh thu, chi phí phát sinh, lợi nhuận,… từ kinh doanh, sản xuất
- Báo cáo hoạt động tài chính: Doanh thu, lỗ lãi từ đầu tư, lãi tiền gửi, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu,….
- Hoạt động khác: Thanh lý, bồi thường,…
Đọc báo cáo về lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện các dòng tiền ra vào trong một chu kỳ kế toán, bạn có thể đánh giá được tiền của doanh nghiệp được sử dụng như nào, có hiệu quả không. Nội dung gồm:
- Khấu hao tài sản: Dù không trực tiếp hao hụt tiền mặt của doanh nghiệp nhưng khấu hao có ảnh hưởng tới lợi nhuận công ty
- Lợi nhuận: Lợi nhuận của doanh nghiệp có tốt không, có thu được tiền từ khách hàng không hay nợ nhiều
- Đầu tư tài sản: Dòng tiền đổ vào đầu tư có sinh lời không, có hiệu quả không
- Cổ tức: Lợi nhuận của doanh nghiệp dùng để trả cổ tức cho nhà đâu tư hay đem đi tái đầu tư, mức cổ tức là bao nhiêu,…
Đọc thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp diễn giải, nhận định dữ liệu trong báo cáo tài chính. Các phát sinh, thay đổi sẽ được công thức hóa và diễn giải để dễ hiểu hơn. Bản thuyết minh nên được trình bày khoa học, có hệ thống, được sắp xếp số thứ tự theo BCTC để người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.
Trên đây là thông tin báo cáo tài chính là gì, kiểm toán báo cáo tài chính là gì, các kiến thức về cách lập, phân tích và đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp. Để kinh doanh thành công, không thể bỏ qua kiến thức quan trọng này.
FAQ
Các doanh nghiệp phải nộp BCTC cho cơ quan nào?
Doanh nghiệp phải nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế ở địa phương. Với các Tổng công ty Nhà nước thì phải nộp cho Tổng cục Thuế.
Mức phạt nếu không nộp BCTC là gì?
Với hành vi không báo cáo thống kê, báo cáo tài chính gửi lên các cơ quan chuyên môn theo quy định sẽ bị phạt tiền từ trên 10 triệu – 20 triệu.
Follow bePOS: