2 Be 1040x1040px

Giải pháp
Vay vốn Kinh doanh nhanh

dành cho khách hàng cá nhân & hộ kinh doanh

Hạn mức lên đến 300.000.000 VNĐ, phù hợp với cá nhân & hộ kinh doanh

Lãi suất thấp chỉ từ 1,59%/ tháng

Đăng ký hoàn toàn online

Giải ngân nhanh chóng, tối đa 5 ngày

KHÔNG thế chấp tài sản

KHÔNG phí ẩn

Giấy tờ bắt buộc CMND hoặc CCCD, sao kê ngân hàng

Banner 2160x2160

KBank là ai?

Ngân hàng Đại chúng TNHH Kasikorn (KBank) là ngân hàng hàng đầu dành cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) tại Thái Lan. 

KBank có thế mạnh trong lĩnh vực dịch vụ cho vay doanh nghiệp vừa & nhỏ, triển khai dịch vụ ngân hàng số theo công nghệ mới. Với mong muốn thúc đẩy hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp và hộ kinh doanh có ước mơ và ý chí mãnh liệt, KBank luôn đưa ra những giải pháp tài chính sáng tạo chứa đựng sự thấu hiểu, linh hoạt và phù hợp với môi trường Việt Nam.

Vay tín chấp là gì?

Vay tín chấp là hình thức vay vốn bổ sung kinh doanh không cần tài sản đảm bảo. Ngân hàng, tổ chức tài chính cho vay sẽ dựa trên uy tín của người đăng ký vay vốn. Uy tín này được xác minh thông qua: tình hình kinh doanh, thu nhập, lịch sử tín dụng… sẽ giúp tổ chức tài chính đưa ra quyết định cho vay, số tiền và thời gian cho vay.

Vay kinh doanh tín chấp Kbank là giải pháp hỗ trợ nguồn vốn hiệu quả và nhanh chóng, thủ tục đăng ký đơn giản cho nhà bán hàng. 

Banner.png

Lợi ích dành cho đối tác của bePOS

Fast Charge 1.svg

Nhanh hơn

100% online

Easy.svg

Dễ dàng hơn

KHÔNG sao kê, KHÔNG chứng minh thu nhập

Skills.svg

Chủ động hơn

Quy trình đơn giản và minh bạch. Thực hiện và theo dõi trên App KBank Loan

Shield.svg

An toàn & bảo mật

KBank cam kết bảo mật thông tin khách hàng dưới mọi hình thức

Bc Fb 1040x1040px

Gói vay tài chính KBank

Thông tin gói vay

Phù hợp với cá nhân/hộ kinh doanh
Hạn mức lên tới 300 triệu đồng
Lãi suất thấp chỉ từ 1.59%/tháng
Kỳ hạn thanh toán linh hoạt từ 12 đến 36 tháng
Không thế chấp tài sản, không cần người bảo lãnh
Dễ dàng đăng ký qua hệ thống KBank Loan
Thẩm định & giải ngân nhanh, tối đa 5 ngày

Điều kiện vay

Chủ shop là cá nhân/hộ kinh doanh tại Việt Nam
Là khách hàng sử dụng bePOS tối thiểu 3 tháng (không tính tháng hiện tại)
Là công dân Việt Nam từ 18-60 tuổi
Trong 3 tháng gần nhất (không tính tháng hiện tại) có doanh thu trung bình đạt tối thiểu 5.000.000 VNĐ/tháng và không tháng nào dưới 1.000.000 VNĐ

Thủ tục đăng ký vay

☉ Giấy tờ bắt buộc CMND hoặc CCCD

☉ Sao kê ngân hàng

Quy trình vay tài chính

  • 1
    Đăng ký vay vốn
    Khách hàng có thể đăng ký vay vốn bất kỳ lúc nào trên hệ thống bePOS thông qua Biểu Mẫu trên:

    https://share.hsforms.com/14RhfEHGGTm2XkeO7XJOgng2n1gz

  • 2
    Xác nhận thông tin
    Bộ phận CSKH sẽ chủ động liên hệ xác nhận cũng như hỗ trợ khách hàng cung cấp thông tin để cập nhật lên hệ thống KBank qua ứng dụng KBank Loan.
  • 3
    Thẩm định hồ sơ
    Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký qua hệ thống của bePOS, KBank sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ, điều kiện và hạn mức vay. Kết quả được thông báo sớm nhất trong 3-7 ngày làm việc.
  • 4
    Giải ngân
    Nếu hồ sơ được phê duyệt, KBank giải ngân bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng đã đăng ký, đồng thời với thông báo kết quả hồ sơ được duyệt.
  • 5
    Thanh toán gói vay
    Đến kỳ hạn thanh toán, bộ phận CSKH sẽ gửi thông báo nhắc nhở lịch trả nợ đúng hạn qua hình thức chuyển khoản.

Câu hỏi thường gặp​

Bạn là cá nhân, hộ kinh doanh hay doanh nghiệp đều có thể áp dụng chương trình này.

Chỉ cần bạn có tài khoản trên Siêu App Quản lý bán hàng bePOS, ngân hàng sẽ đánh giá tín nhiệm dựa trên số liệu bán hàng và cung cấp cho bạn hạn mức vay vốn.

bePOS là đơn vị trung gian, là nền tảng công nghệ hỗ trợ quảng bá và quản lý thông tin đăng ký của khách hàng, hướng dẫn Quý khách sử dụng phần mềm, đăng ký khoản vay, cung cấp dữ liệu để ngân hàng thẩm định tín dụng.

Khoản vay được phát hành và quản lý bởi ngân hàng KBank (chi nhánh TP. Hồ Chí Minh). Ngân hàng sẽ xét duyệt, gửi kết quả thẩm định hồ sơ và trực tiếp ký Hợp đồng giải ngân với Quý Khách.

Đúng, với các tổ chức tài chính khác, Quý khách vẫn có thể vay vốn. Tuy nhiên, Quý khách sẽ cần chứng minh bằng Sao kê Tài khoản ngân hàng, Báo cáo tài chính, Tài sản thế chấp, đồng thời mức lãi suất sẽ rất cao nếu vay tín chấp.

Ưu điểm của giải pháp Fintech mà bePOS cung cấp đó là:

– Thủ tục Online, thực hiện nhanh chóng, xét duyệt sau 5-7 ngày làm việc.

– Lãi suất cạnh tranh nhất thị trường (1,58%/tháng), KHÔNG phí bảo hiểm, KHÔNG phí quản lý tài sản.

– KHÔNG cần các loại tài sản thế chấp, báo cáo tài chính, sao kê tài khoản gây tốn kém thời gian của Quý khách.

Thông qua bePOS, để đăng ký vay vốn, Quý khách chỉ cần cung cấp các thông tin cơ bản như:

– CMND/CCCD (Quý khách lưu ý chụp hình rõ nét, không mất góc, chụp nơi ánh sáng đầy đủ)

– Hình ảnh cửa hàng, giấy phép kinh doanh,… tùy thuộc vào gói sản phẩm Quý khách lựa chọn (hình ảnh chủ yếu để hỗ trợ việc xét duyệt diễn ra nhanh chóng hơn)

 

Ngoài ra, với sự đồng ý chia sẻ dữ liệu từ Quý khách, bePOS sẽ chủ động thu thập các hồ sơ về tình hình tài chính kinh doanh thông qua hệ thống mà Quý khách đang sử dụng liên quan đến kết quả kinh doanh trong 03 (ba) tháng gần nhất, chia sẻ cho đơn vị cho vay vốn mà Quý khách lựa chọn với mục đích xét duyệt hồ sơ và không sử dụng với bất kì mục đích nào khác.

 

Trong trường hợp Quý khách đã có nhiều khoản vay ở các Ngân hàng khác mà doanh thu từ bePOS không đủ để cấp thêm hạn mức, KBank có thể đề nghị Quý khách bổ sung sao kê của ngân hàng để chứng minh thêm nguồn thu nhập.

Ngân hàng Kasikorn Bank là ngân hàng lớp Top 1 của Thái Lan, thuộc sở hữu của gia tộc nhà Madam Pang (Trưởng đoàn bóng đá Thái Lan).

Với dịch vụ Fintech hợp tác cùng bePOS, Kasikorn bank đang đặt kế hoạch mở rộng mạnh mẽ ở Việt Nam với mục tiêu 1,2 triệu khoản tín dụng và $540 triệu đô la Mỹ.

Để triển khai giải pháp Fintech này với bePOS, Kasikorn Bank đã được cấp phép của Ngân hàng Nhà nước và tuân thủ quy định về tổ chức tín dụng của pháp luật Việt Nam.

Lãi suất vay tín chấp cạnh tranh nhất thị trường với mức giải ngân trung bình 16%/năm, không bao gồm bất kỳ loại phí nào, chỉ bằng 50% mức lãi suất thông thường trên thị trường. Quý khách có thể hoàn toàn yên tâm với sự hợp tác của bePOS và Kasikorn Bank.

Chi tiết hợp đồng pháp lý của Quý khách ký với Ngân hàng KBank xem thêm tại đây.

1. Quý khách có thể bắt đầu với gói thuê bao bePOS X miễn phí bằng cách tải ứng dụng bePOS X trên Android hoặc iOS (sử dụng cho điện thoại hoặc máy tính bảng)
– Link tải bePOS X dành cho Android
– Link tải bePOS X dành cho iOS
Sau đó Quý khách có thể tiến hành đăng ký tài khoản để sử dụng và nhập đơn hàng ghi nhận doanh thu hàng ngày.
 
2. Tìm hiểu tài liệu Hướng dẫn sử dụng App bePOS X và tham gia nhóm Zalo HDSD khách hàng vay vốn KBank 24/7 để có thể liên hệ hỗ trợ khi cần.
 
3. Sau khi đã có thông tin về doanh thu trên bePOS trong 3 tháng gần nhất, Quý khách có thể chủ động đăng ký thông tin vay vốn trong ứng dụng KBank Loan trên iOS hoặc trên Android. Những thông tin cần chuẩn bị đó là CMND/CCCD hoặc giấy đăng ký kinh doanh cho mỗi điểm bán hàng.
Cách thức đăng ký khoản vay rất đơn giản, Quý khách có thể tham khảo và thực hiện theo video Hướng dẫn đăng ký vay vốn trên App KBank Loan
 
4. Ngay sau khi hoàn tất đăng ký vay vốn trên App KBank Loan, nhân viên của ngân hàng KBank sẽ liên hệ và hỗ trợ tài khoản để hoàn tất thủ tục giải ngân sau 5-7 ngày làm việc.

KBank có thể giải ngân nếu doanh thu bán hàng của Quý khách tốt và điểm tín dụng của Quý khách tốt.

Quý khách có thể tự kiểm tra điểm tín dụng (CIC) của Quý Khách theo hướng dẫn ở link này. Nếu CIC có điểm từ 1 đến 5, thì khả năng giải ngân của Quý khách sẽ cao.

Bảng tính lãi suất mẫu

* Cho khoản vay 100,000,000 VND trong kỳ hạn 30 tháng

STT Kỳ hạn thanh toán Số dư chưa thanh toán đầu kỳ Số tiền của đợt trả nợ Số tiền hoàn trả Số dư chưa thanh toán còn lại
Tiền lãi Tiền gốc
1 20/01/2023 100,000,000 4,028,000.00 989,041.10 3,038,958.90 96,961,041.10
2 20/02/2023 96,961,041.10 4,028,000.00 1,564,658.99 2,463,341.01 94,497,700.09
3 20/03/2023 94,497,700.09 4,028,000.00 1,377,336.34 2,650,663.66 91,847,036.43
4 20/04/2023 91,847,036.43 4,028,000.00 1,482,134.37 2,545,865.63 89,301,170.80
5 22/05/2023 89,301,170.80 4,028,000.00 1,487,537.31 2,540,462.69 86,760,708.11
6 20/06/2023 86,760,708.11 4,028,000.00 1,309,730.14 2,718,269.86 84,042,438.25
7 20/07/2023 84,042,438.25 4,028,000.00 1,312,443.56 2,715,556.44 81,326,881.81
8 21/08/2023 81,326,881.81 4,028,000.00 1,354,705.32 2,673,294.68 78,653,587.12
9 20/09/2023 78,653,587.12 4,028,000.00 1,228,288.89 2,799,711.11 75,853,876.02
10 20/10/2023 75,853,876.02 4,028,000.00 1,184,567.38 2,843,432.62 73,010,443.40
11 20/11/2023 73,010,443.40 4,028,000.00 1,178,168.52 2,849,831.48 70,160,611.92
12 20/12/2023 70,160,611.92 4,028,000.00 1,095,658.87 2,932,341.13 67,228,270.79
13 22/01/2024 67,228,270.79 4,028,000.00 1,154,852.76 2,873,147.24 64,355,123.56
14 20/02/2024 64,355,123.56 4,028,000.00 971,497.89 3,056,502.11 61,298,621.45
15 20/03/2024 61,298,621.45 4,028,000.00 925,357.27 3,102,642.73 58,195,978.72
16 22/04/2024 58,195,978.72 4,028,000.00 999,695.31 3,028,304.69 55,167,674.03
17 20/05/2024 55,167,674.03 4,028,000.00 804,087.74 3,223,912.26 51,943,761.77
18 20/06/2024 51,943,761.77 4,028,000.00 838,215.77 3,189,784.23 48,753,977.54
19 22/07/2024 48,753,977.54 4,028,000.00 812,121.05 3,215,878.95 45,538,098.59
20 20/08/2024 45,538,098.59 4,028,000.00 687,438.15 3,340,561.85 42,197,536.74
21 20/09/2024 42,197,536.74 4,028,000.00 680,941.07 3,347,058.93 38,850,477.81
22 21/10/2024 38,850,477.81 4,028,000.00 626,929.63 3,401,070.37 35,449,407.44
23 20/11/2024 35,449,407.44 4,028,000.00 553,593.49 3,474,406.51 31,975,000.92
24 20/12/2024 31,975,000.92 4,028,000.00 499,335.63 3,528,664.37 28,446,336.55
25 20/01/2025 28,446,336.55 4,028,000.00 459,038.14 3,568,961.86 24,877,374.70
26 20/02/2025 24,877,374.70 4,028,000.00 401,445.85 3,626,554.15 21,250,820.55
27 20/03/2025 21,250,820.55 4,028,000.00 309,737.99 3,718,262.01 17,532,558.54
28 21/04/2025 17,532,558.54 4,028,000.00 292,049.19 3,735,950.81 13,796,607.73
29 20/05/2025 13,796,607.73 4,028,000.00 208,272.08 3,819,727.92 9,976,879.81
30 20/06/2025 9,976,879.81 10,137,876.58 160,996.77 9,976,879.81 -
126,949,876.58 26,949,876.58 100,000,000