Nếu bạn đang kinh doanh online, đang làm các công việc liên quan đến giao nhận hàng hoá qua bưu điện thì đây chắc chắn sẽ là bài viết rất hữu ích dành cho bạn. Hãy chia sẻ ngay toàn bộ cách tra cứu mã zip code chính xác nhất 2022 mà bePOS gửi tới bạn ngay sau đây nhé!
Zip code là gì?
Mã bưu chính là gì? Mã bưu chính (hay còn gọi là Zip Postal Code, Zip Code, Postal Code, mã zip Việt Nam…) là chuỗi ký tự bao gồm chữ, số hoặc cả chữ và số, được quy định bởi hiệp hội bưu chính trên toàn cầu. Mỗi quốc gia quy định một hệ thống mã bưu chính quốc tế của quốc gia đó.
Mã bưu chính dùng để viết vào địa chỉ nhận thư nhắm giúp xác định điểm đến cuối cùng của bưu phẩm đó, xác định đường đi cũng như lộ trình của bưu phẩm đồng thời dùng để xác nhận thông tin trên các trang web vận chuyển, mua sắm quốc tế có yêu cầu mã bưu chính.
Cấu trúc của mã bưu chính
Thông tư Quyết định 2475/QĐ-BTTTT quy định về mã bưu chính quốc gia có hiệu lực từ ngày 1/1/2018 đưa ra quy định về mã bưu chính Việt Nam bao gồm 5 chữ số khác nhau.
Bạn có thể tham khảo chi tiết thông tin Thông tư Quyết định 2475/QĐ-BTTTT tại đây. Theo đó, cấu trúc mã zip Việt Nam được quy định như sau:
- Số đầu tiên: Xác định mã vùng, mỗi vùng không quá 10 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Có nghĩa các tỉnh trong cùng một vùng sẽ có chữ số đầu tiên trong mã bưu chính giống nhau.
- Hai chữ số tiếp theo xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Chữ số này với mỗi tỉnh sẽ khác nhau.
- Hai ký tự đầu tiên trong mã bưu chính dùng để xác định các tỉnh/TP trực thuộc TW
- 3 hoặc 4 ký tự tiếp theo xác định quận huyện hoặc các đơn vị hành chính theo quy định
- Khi điền thông tin vào các website nước ngoài, bạn cần nhập đủ 6 chữ số theo quy định của US, lúc này bạn chỉ cần thêm số 0 ở cuối.
Mã Postal Code Vietnam dùng để làm gì?
Mã zip code là một “tọa độ” của địa chị trên “bản đồ bưu chính”. Theo đó, mã zip Việt Nam dùng để bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm, khai báo khi đăng ký các thông tin trên mạng mà yêu cầu mã số này.
Mã bưu chính Zip/Postal Code mang lại nhiều lợi ích cho cá nhân và doanh nghiệp trong việc gửi hàng:
Đối với người sử dụng dịch vụ
Mã Zip Code mang đến nhiều lợi ích cho người gửi hàng:
- Hàng hóa và thư từ được vận chuyển chính xác đến địa chỉ của người nhận.
- Giảm nguy cơ mất mát hàng hóa và thư từ.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển.
Đối với tổ chức/doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
Đối với tổ chức, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ vận chuyển, mã Zip Code giúp:
- Giảm công đoạn phân loại và sàng lọc, vẫn đảm bảo độ chính xác.
- Xác định địa chỉ một cách dễ dàng, đặc biệt khi địa chỉ không rõ ràng.
- Tăng cường chất lượng dịch vụ.
- Tích hợp vào các phần mềm hỗ trợ chuyển hàng để tối ưu hóa công việc vận chuyển.
Cách tra mã bưu chính toàn quốc
Bước 1: Truy cập trang thông tin điện tử Tra cứu mã postal code Vietnam tại đây.
Bước 2: Nhập địa chỉ bạn muốn kiểm tra mã bưu chính > chọn Tìm kiếm
Bước 3: Tìm và sao chép mã postal code Vietnam được trả về.
>> Xem thêm: Cách gửi hàng Viettel Post đầy đủ, chi tiết
Mã bưu chính đầy đủ của 63 tỉnh thành Việt Nam
Theo quy định của Việt Nam, mã postal code Vietnam chỉ bao gồm 5 chữ số. Tuy nhiên khi bạn giao dịch hoặc cần điền mã zip code trên các website quốc tế, có thể bạn sẽ được yêu cầu điền 6 chữ số. Lúc này bạn chỉ cần thêm số 0 ở cuối.
Sau đây là bảng mã bưu chính của 63 tỉnh thành tại Việt Nam hiện nay:
STT | Tỉnh/Thành Phố | Mã Bưu Chính |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bắc Giang | 26000 |
3 | Bắc Kạn | 23000 |
4 | Bạc Liêu | 97000 |
5 | Bắc Ninh | 16000 |
6 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Định | 55000 |
9 | Bình Dương | 75000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cần Thơ | 94000 |
14 | Cao Bằng | 21000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 – 64000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 – 62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
25 | Hải Dương | 03000 |
26 | Hải Phòng | 04000 – 05000 |
27 | Hà Nội | 10000 – 14000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hoà | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 – 92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lâm Đồng | 66000 |
37 | Lạng Sơn | 25000 |
38 | Lào Cai | 31000 |
39 | Long An | 82000 – 83000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 – 44000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 – 52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hoá | 40000 – 42000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Lưu ý khi điền mã zip Việt Nam
Một số lưu ý khi điền mã Zip Code:
- Khi điền mã Zip/Postal Code, đảm bảo rằng địa chỉ người gửi và người nhận được ghi rõ ràng trên bên ngoài phong bì hoặc bưu kiện.
- Mã Zip Code nên được đặt sau tỉnh/thành phố và cách nhau ít nhất 1 ký tự trống. Viết hoặc in mã bưu chính một cách chính xác và rõ ràng.
- Nếu có ô riêng cho mã Zip Code trên bưu kiện, đảm bảo rằng địa chỉ người gửi và người nhận có mã Zip Code được ghi rõ ràng. Mỗi ô chỉ nên chứa một chữ số và chúng không được tẩy hoặc gạch xóa.
Lưu ý khi vận chuyển hàng bưu điện
Cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin vận chuyển
Thông tin người nhận, mã zip code phải được cung cấp cho bưu điện một cách chính xác nhất, tránh tính trạng không thể liên lạc được với người nhận do địa chỉ hoặc thông tin không chi tiết, không đúng. Điều này không chỉ gây mất thời gian của cả 2 bên mà còn tăng chi phí vận chuyển, khiến khách hàng không hài lòng.
Đảm bảo hàng hoá mang gửi không phải là hàng cấm
Mỗi một loại hàng hoá với kích thước, trọng lượng khác nhau sẽ được tính một mức phí gửi khác nhau. Bạn cần xác định loại hàng hoá mà mình mang đi vận chuyển để biết chính xác mức phí gửi.
Đồng thời, bạn cũng cần nắm được các loại hàng hoá bị cấm gửi qua đường bưu điện để có các chính sách phù hợp hơn. Cụ thể, theo quy định của nhà nước, các hàng hoá sau đây bị cấm gửi:
- Thuốc phiện, các hợp chất từ thuốc phiện, các chất ma túy, các chất kích thích thần kinh;
- Vũ khí, đạn dược, chất nổ, trang thiệt bị quân sự
- Các loại văn hóa phẩm đồi trụy, phản động, ấn phẩm, tài liệu nhằm phá hoại trật tự công cộng, chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Vật hoặc chất dễ nổ, dễ cháy và các chất gây nguy hiểm mất vệ sinh, gây ô nhiễm nôi trường
- Các loại vật phẩm, hàng hóa Nhà nước cấm lưu thông, cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, nhập khẩu
- Sinh vật sống
- Vật phẩm, ấn phẩm, hàng hóa cấm nhập vào nước nhận theo thông báo của Liên minh Bưu chính thế giới (UPU)
- Tiền Việt Nam, tiền nước ngoài và các giấy tờ có giá trị như tiền
- Thư trong bưu kiện (thư gửi kèm trong hàng hoá)
- Các loại kim khí quý (vàng, bạc, bạch kim,….), các loại đá quý hay các sản phẩm khác chế tạo từ kim khí quý, đá quý (cấm gửi kể cả gửi trong bưu gửi khai giá)
- Bưu gửi chứa nhiều bưu gửi, gửi cho nhiều địa chỉ nhận khác nhau
- Vật phẩm, hàng hóa trong thư, ấn phẩm, học phẩm dùng cho người mù (NĐ 142/2004/NĐ-CP ngày 08/07/2004)
Đi kèm là các quy định về hàng hoá gửi có điều kiện như sau:
- Bưu phẩm, bưu kiện chứa hàng hóa để kinh doanh phải có chứng từ thuế & các chứng từ hợp lệ khác theo quy định của pháp luật
- Vật phẩm,hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc quản lý chuyên gành phải thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền.
- Ong, tằm, đỉa, côn trùng phục vụ nghiên cứu khoa học, vật phẩm, hàng hóa dễ hư hỏng, chất lỏng, chất bột đóng gói phải bảo đảm để không hư hỏng, ô nhiễm bưu phẩm, bưu kiện khác.
- Vật phẩm,hàng hóa gửi trong bưu phẩm, bưu kiện sử dụng dịch vụ máy bay phải tuân theo những quy định về an ninh hàng không.
Ứng phó kịp thời khi có sự cố
Khi người nhận báo vấn đề về hàng hoá như không nhận được hàng, hàng hoá bị đổ vỡ, hư hỏng, bạn cần báo lại ngay với bưu điện để giải quyết nhanh nhất.
>> Xem thêm: Cách gửi hàng hóa qua bưu điện chi tiết
Như vậy, toàn bộ các thông tin về zip code đã được bePOS gửi tới bạn. Sau khi nắm được các thông tin này, chúng tôi tin rằng quá trình gửi bưu phẩm và hàng hoá qua bưu điện nội địa và cả quốc tế sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Đừng quên chia sẻ nếu bài viết này hữu ích với bạn nhé.
FAQ
Postal code là gì?
Nhiều người thắc mắc postal code là gì vì có quá nhiều tên gọi. Mã bưu chính (hay còn gọi là Zip Postal Code, Zip Code, Postal Code, mã zip Việt Nam…) là chuỗi ký tự bao gồm chữ, số hoặc cả chữ và số, được quy định bởi hiệp hội bưu chính trên toàn cầu. Mỗi quốc gia quy định một hệ thống mã bưu chính riêng của quốc gia đó. Đây là khái niệm Postal code là gì.
Zip code quốc tế của Việt Nam là gì?
Mã Zip quốc tế của Việt Nam hiện tại chưa được cung cấp, vì Việt Nam không có mã bưu chính cấp quốc gia, đó đó không có thông tin về Zip code quốc tế của Việt Nam.
Cách tra cứu mã postal code quốc tế là gì?
Để tra mã bưu chính quốc tế, bạn có thể thực hiện các bước sau:
- Truy cập trang web của Liên Hiệp Bưu Chính Thế Giới (Universal Postal Union – UPU), tổ chức quốc tế quản lý hệ thống bưu chính toàn cầu.
- Tìm chức năng “Postal code search” hoặc “Tra cứu mã bưu chính” trên trang web của UPU.
- Nhập thông tin địa chỉ cần tra cứu, bao gồm quốc gia và thành phố hoặc địa điểm cụ thể.
- Hệ thống sẽ cung cấp mã bưu chính quốc tế tương ứng với địa chỉ bạn nhập.
Follow bePOS: