Trang chủBlogs Tài chínhThuế môn bài là gì? Các bậc thuế môn bài 2024

Thuế môn bài là gì? Các bậc thuế môn bài 2024

Cập nhật lần cuối: Tháng Ba 03, 2024
Trần Dung
Trần Dung
337 Đã xem

Thuế môn bài là một trong các loại thuế cơ bản mà hầu hết doanh nghiệp nào cũng phải nộp cho Nhà nước. Vậy thuế môn bài là gì, cách tính như thế nào? Các bậc nộp thuế môn bài được quy định ra sao? Trong bài viết này, bePOS sẽ giúp bạn giải đáp tất cả những thắc mắc trên. Hãy cùng theo dõi nhé!

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu và thường được định ngạch trong Giấy phép đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. Hàng năm, doanh nghiệp đều phải nộp khoản thuế này cho Nhà nước, với mức thu và thứ bậc được quy định dựa trên một số yếu tố như vốn đăng ký, doanh thu kinh doanh,…

Mục đích của thuế môn bài là bù đắp vào chi phí vận hành của cơ quan hành chính trong hoạt động cung cấp dịch vụ công cho các cá nhân, tổ chức. Với Ngân sách Nhà nước được cung cấp chủ yếu bởi thuế, Nhà nước có cơ sở để tiếp tục cung cấp và cải thiện dịch vụ cho người dân. 

Từ 01/01/2017, trong các văn bản pháp luật Nhà nước đã thay thuật ngữ “thuế môn bài” thành “lệ phí môn bài”.

thue-mon-bai-la-gi
Chủ doanh nghiệp cần tìm hiểu thuế môn bài là gì?

Đối tượng nộp thuế môn bài

Sau khi hiểu được thuế môn bài là gì, vậy đối tượng phải nộp thuế môn bài là những ai? Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, đối tượng chịu lệ phí môn bài là các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo các quy định pháp luật
  • Doanh nghiệp được thành lập theo Luật hợp tác xã
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo các quy định pháp luật
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức được nêu trên (nếu có)
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
cac-doi-tuong-phai-nop-thue-mon-bai
Các đối tương phải nộp thuế môn bài

Các bậc thuế môn bài 2024

Bậc thuế môn bài 2024 sẽ dựa theo số vốn điều lệ khi đăng ký kinh doanh và doanh thu hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy vào mỗi địa phương/quốc gia. 

Bậc thuế môn bài được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC. Theo đó, mức lệ phí môn bài mà cá nhân kinh doanh, tổ chức phải nộp được quy định như sau:

STT Căn cứ tính lệ phí môn bài Mức thuế môn bài phải nộp
1 Tổ chức/doanh nghiệp có vốn điều lệ đăng ký trên 10 tỷ đồng 3 triệu đồng/năm
2 Tổ chức/doanh nghiệp có vốn điều lệ đăng ký từ 10 tỷ đồng trở xuống 2 triệu đồng/năm
3 Các văn phòng đại diện, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức kinh tế khác 1 triệu đồng/năm
4 Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1 triệu đồng/năm
5 Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu từ 300 – 500 triệu đồng/năm 500 ngàn đồng/năm
6 Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 – 300 triệu đồng/năm 300 ngàn đồng/năm

>> Tìm hiểu thêm: Thuế giá trị gia tăng là gì? Cách tính thuế GTGT chính xác nhất

Miễn lệ phí môn bài năm 2024

Thuế môn bài được miễn trong những trường hợp nào? Quy định pháp luật về miễn thuế môn bài là gì? Dựa theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP, Nghị định 22/2020/NĐ-CP, Thông tư 302/2016/TT-BTC, các đối tượng được miễn lệ thuế môn bài gồm có:

Miễn lệ phí môn bài trong xuyên suốt quá trình hoạt động

  • Hộ gia đình – cá nhân – nhóm cá nhân có hoạt động sản xuất muối.
  • Hộ gia đình – cá nhân – nhóm cá nhân – tổ chức nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Hộ gia đình – cá nhân – nhóm cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm ít hơn hoặc bằng 100 triệu đồng, hoặc hoạt động không thường xuyên, không có địa điểm cố định.
  • Cơ sở giáo dục mầm non công lập, cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã và cơ quan báo chí (báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các đơn vị phụ thuộc hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân cùng với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân đang kinh doanh tại địa bàn miền núi (địa bàn miền núi sẽ do Ủy ban Dân tộc xác định).

Miễn lệ phí môn bài trong khoảng thời gian nhất định

  • Doanh nghiệp, công ty mới thành lập được miễn thuế môn bài trong năm đầu thành lập.
  • Doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài trong 3 năm, kể từ thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh lần đầu được miễn thuế môn bài trong năm đầu.
cac-truong-hop-duoc-mien-thue-mon-bai-2023
Các trường hợp được miễn thuế môn bài 2024

Cách nộp thuế môn bài từ A-Z

Cách nộp thuế môn bài cũng là một trong những vấn đề cần quan tâm khi tìm hiểu thuế môn bài là gì. Hiện nay, doanh nghiệp có thể nộp thuế môn bài trên trang dịch vụ công của cơ quan thuế, hoặc nộp cho Kho bạc Nhà nước.

Đối với phương thức trực tiếp, bạn mang tiền mặt đến Kho bạc Nhà nước để nộp thuế, hoặc thông qua các cơ quan quản lý thu thuế, hoặc các tổ chức được ủy nhiệm thu thuế. Tuy nhiên, hiện nay rất nhiều doanh nghiệp ưu tiên nộp thuế điện tử hơn, do tiết kiệm được nhiều thời gian và cách thực hiện các lần sau rất nhanh chóng, đơn giản. 

Đối với cách nộp thuế môn bài trực tuyến, doanh nghiệp thực hiện như sau: 

  • Nộp tờ kê khai thuế trực tuyến: Hiện nay, doanh nghiệp có thể kê khai qua phần mềm Hỗ trợ kê khai của Bộ Tài chính, hoặc kê khai trên trang thuedientu. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải có tài khoản ngân hàng đã đăng ký với Sở Kế hoạch & Đầu tư và chữ ký số, thì mới có thể nộp theo cách này. 
  • Đăng ký nộp thuế trực tuyến: Bạn vào trang thuedientu, chọn “Doanh nghiệp” rồi nhấp “Đăng nhập”. Thông tin đăng nhập chính là mã số thuế doanh nghiệp trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau đó, bạn tìm mục “Thông tin ngân hàng” để chọn ngân hàng nộp thuế. Hệ thống sẽ trả ra bản đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản, bạn mang bản này ra ngân hàng để nộp. 
  • Nộp thuế môn bài trực tuyến: Nếu bạn đã có tài khoản ngân hàng đăng ký rồi, thì chỉ cần lên trang thuedientu và chọn mục “Nộp thuế” để làm giấy nộp tiền điện tử. Sau khi điền xong giấy này, bạn “Ký điện tử” là đã hoàn thành thủ tục. 
can-chu-ky-so-de-nop-thue-mon-bai-online
Doanh nghiệp cần chữ ký số để nộp thuế môn bài Online

Thời hạn nộp thuế môn bài

Thời hạn nộp tiền thuế môn bài 2024 là ngày 30/01/2024. Đồng thời, các chi nhánh cũng bắt buộc phải nộp lệ phí môn bài, với thời hạn chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm. Tuy nhiên, luật cũng quy định một số trường hợp đặc biệt, cụ thể:

  • Hộ kinh doanh mới chuyển đổi mô hình kinh doanh và đã hết thời gian miễn lệ phí môn bài thì hạn nộp chậm nhất là 30/07 cùng năm nếu kết thúc trong 6 tháng đầu, hoặc 30/01 năm sau nếu kết thúc vào 6 tháng cuối năm.
  • Các hộ kinh doanh, cá nhân tạm dừng sản xuất, kinh doanh, sau đó tái hoạt động thì cũng áp dụng thời hạn như trên, tính theo thời điểm tái hoạt động lại. 
dam-bap-nop-thue-mon-bai-dung-thoi-han-luat-dinh
Đảm bảo nộp lệ phí môn bài đúng thời hạn luật định

>> Xem thêm: Tổng hợp các loại thuế doanh nghiệp phải nộp 

Nộp thuế môn bài chậm bị xử phạt như thế nào?

Các mức xử phạt khi nộp chậm thuế môn bài là gì? Việc nộp chậm tờ khai thuế môn bài được quy định tại Điều 13 của Nghị định 125/2020 của Chính phủ, đó là:

  • Nộp chậm từ 01 đến 05 ngày có tình tiết giảm nhẹ: Doanh nghiệp sẽ bị phạt cảnh cáo, mà không bị phạt tiền.
  • Nộp chậm từ 01 đến 30 ngày, không tình tiết giảm nhẹ: Doanh nghiệp sẽ bị phạt từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
  • Nộp chậm từ 31 ngày đến 60 ngày: Doanh nghiệp sẽ bị phạt từ 5 triệu đồng đến 8 triệu đồng.
  • Nộp chậm từ 61 ngày đến 90 ngày: Doanh nghiệp sẽ bị phạt từ 8 triệu đồng đến 15 triệu đồng. Ngoài ra, mức phạt này cũng áp dụng với trường hợp nộp chậm quá 91 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. 
  • Nộp chậm trên 90 ngày và có phát sinh thuế phải nộp: Doanh nghiệp bị phạt từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng.

Nếu doanh nghiệp chậm nộp thuế, luật pháp quy định như sau:

Số tiền phạt chậm nộp = Thuế môn bài chậm nộp x Số ngày chậm nộp x 0,03%

muc-phat-khi-nop-cham-thue-mon-bai-la-gi
Mức phạt khi nộp chậm thuế môn bài là gì?

Trên đây, bePOS đã giúp bạn giải đáp thắc mắc thuế môn bài là gì, có những bậc nộp thuế môn bài nào và các quy định pháp luật liên quan. Để tìm hiểu thêm về lĩnh vực thuế và tài chính doanh nghiệp, bạn hãy theo dõi những bài viết tiếp theo trên Website của bePOS nhé!

FAQ

Những trường hợp được miễn thuế môn bài là gì?

Nghị định số 139/2016 của Chính phủ có quy định về một số trường hợp được miễn lệ phí môn bài. Ví dụ, các cá nhân, hộ kinh doanh cá thể có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng, thì không cần nộp thuế môn bài.

Thuế môn bài và lệ phí môn bài có phải là một?

Thuế môn bài và lệ phí môn bài là một. Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2017, cụm từ “Thuế môn bài” sẽ được thay thế bởi “Lệ phí môn bài” trong các văn bản hành chính. Đối tượng nộp và các quy định liên quan vẫn không có sự thay đổi nhiều. Tuy nhiên, Nhà nước đã mở rộng hơn các đối tượng được miễn lệ phí môn bài hơn so với trước đó.