Trang chủBlogs Tài chínhCách trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho chi tiết từ A-Z 2024

Cách trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho chi tiết từ A-Z 2024

Tháng hai 02, 2024
Thu Hằng
Thu Hằng
470 Đã xem

Bảo đảm hàng tồn kho thông qua việc trích lập dự phòng giảm giá đóng vai trò quan trọng trong quản lý hàng hóa của mọi doanh nghiệp. Không chỉ giúp duy trì sự ổn định giữa nguồn cung và nhu cầu, mà còn ngăn chặn tình trạng quá tồn kho không cần thiết trong kho hàng. Vậy trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì? Bài viết sau của bePOS sẽ hướng dẫn cách trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho chi tiết cho các chủ kinh doanh. 

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì? 

Dự trữ giảm giá hàng tồn kho là việc dự phòng khi có sự suy giảm của giá trị thuần, có thể xảy ra ở mức thấp hơn so với giá trị ghi nhận trong sổ sách của hàng tồn kho. Nói cách khác, đây là việc dự trữ một phần của giá trị mà hàng tồn kho có thể giảm mất do giá của nó giảm xuống.

Dự trữ giảm giá hàng tồn kho là việc dự phòng khi có sự suy giảm của giá trị thuần
Dự trữ giảm giá hàng tồn kho là việc dự phòng khi có sự suy giảm của giá trị thuần

Ví dụ về dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 

  • Trong ngành thực phẩm, các sản phẩm có ngày hết hạn sử dụng cần được giảm giá khi gần đến hạn.
  • Nếu một sản phẩm trở nên lạc hậu do thay đổi xu hướng hoặc yêu cầu thị trường, việc giảm giá có thể giúp giảm thiểu lỗ.
  • Các chiến lược giảm giá có thể được triển khai trong các mùa mua sắm sôi động hoặc dịp lễ để kích thích doanh số bán hàng.

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính như nào?

Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 48/2019/TT-BTC, các điều khoản về trích lập dự phòng quy định như sau: 

Đối tượng lập dự phòng giảm giá hàng tồn

Các đối tượng cần thực hiện trích lập dự phòng bao gồm: nguyên vật liệu, công dụng cụ, hàng hóa, hàng gửi đi bán, hàng mua đang trên đường đi, hàng hóa kho bảo thuế và hàng thành phẩm có giá gốc trong sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện (được gọi là hàng tồn kho). Các đối tượng cần đảm bảo các điều kiện sau đây: 

  • Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn của hàng tồn kho.
  • Hàng tồn kho phải thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp ngay tại thời điểm lập Báo cáo tài chính năm.
Đối tượng của trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là nguyên vật liệu, công dụng cụ, hàng hóa
Đối tượng của trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là nguyên vật liệu, công dụng cụ, hàng hóa

Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Công thức để tính mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được áp dụng như sau:

Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho = Số lượng hàng tồn kho thực tế tại thời điểm lập báo cáo x Giá gốc của hàng tồn kho theo sổ kế toán – Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho

Trong đó:

  • Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 về hàng tồn kho, được ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có.
  • Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính năm, trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và tiêu thụ chúng.

Thời điểm thực hiện nghiệp vụ

Ngay tại thời điểm lập Báo cáo tài chính năm, dựa trên các thông tin mà doanh nghiệp thu thập để chứng minh giá gốc của hàng tồn kho, cao hơn so với giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.

Dựa trên quy định tại các điểm 1 và 2 của Điều 4 trong Thông tư 48/2019/TT-BTC, doanh nghiệp thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho như sau:

  1. Nếu số dư của dự phòng khấu hao hàng tồn kho trong báo cáo năm trước, được ghi vào sổ sách của công ty, bằng với số dư dự phòng cần lập, thì doanh nghiệp không thực hiện việc giảm giá hàng tồn kho.
  2. Nếu số dư dự phòng khấu hao hàng tồn kho cần thiết để được ghi vào sổ sách của công ty trong kỳ hiện tại cao hơn so với số dư tương ứng trong báo cáo năm trước, thì doanh nghiệp sẽ có quyền trích thêm số chênh lệch này vào giá vốn hàng bán trong kỳ đó.
  3. Nếu số dư cần lập cho dự phòng khấu hao hàng tồn kho trong kỳ hiện tại thấp hơn so với số dư tương ứng trong báo cáo năm trước, thì doanh nghiệp có quyền nhận lại phần chênh lệch và ghi giảm vào giá vốn hàng bán trong kỳ đó.
  4. Mức dự phòng khấu hao hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho, sau đó giảm giá và tổng hợp thành bảng kê chi tiết. Đây là cơ sở để hạch toán ghi vào giá vốn hàng bán của tất cả các sản phẩm và hàng hóa đã bán trong kỳ.
Thời điểm thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là Báo cáo tài chính năm
Thời điểm thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là Báo cáo tài chính năm

Tại sao phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (VAS 02): Giá trị hàng tồn kho được xác định dựa trên giá gốc, bao gồm giá mua cùng với các chi phí khác phát sinh để đưa hàng tồn kho đến địa điểm và tình trạng sẵn sàng sử dụng.

Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng hoặc lưu kho, giá trị của hàng tồn kho không nhất thiết phải giữ nguyên như giá trị gốc ban đầu do nhiều lý do như sự lỗi thời, cung vượt cầu, hàng lỗi, hay sự giảm giá lớn trên thị trường,…. Do đó cần phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 

Vì sao cần thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?
Vì sao cần thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?

Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?

Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho gồm: 

  • Doanh nghiệp cần có bằng chứng đáng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho khi trích lập dự phòng giảm giá.
  • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập tại thời điểm lập báo cáo tài chính, tuân theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 02 về hàng tồn kho, ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy chế tài chính hiện hành.
  • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần được lập đối với từng loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, dự phòng cần được lập theo từng loại dịch vụ với mức giá riêng biệt.
  • Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho được tính bằng giá bán trừ đi các chi phí liên quan như chi phí tiêu thụ và chi phí hoàn thành sản phẩm.
  • Khi lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, cần căn cứ vào số lượng, giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của từng loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho.
  • Trong trường hợp dự phòng lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi trên sổ kế toán, số chênh lệch được ghi tăng vào dự phòng và ghi tăng vào giá vốn hàng bán.
  • Trong trường hợp dự phòng nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi trên sổ kế toán, số chênh lệch được ghi giảm dự phòng và ghi giảm vào giá vốn hàng bán.
Nguyên tắc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì?
Nguyên tắc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì?

>> Xem thêm: Vòng quay hàng tồn kho là gì? Cách tính vòng quay hàng tồn kho 

Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho có công thức như sau:

Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho = Lượng hàng tồn kho thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính năm x (Giá gốc theo sổ sách kế toán của hàng tồn kho – Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho)

Trong công thức:

  • Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm chi phí mua hàng, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp để hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại, theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 về Hàng tồn kho, được ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán của hàng tồn kho trừ đi các chi phí liên quan như chi phí tiêu thụ và chi phí hoàn thành sản phẩm.
Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

>> Xem thêm: Các cách xả hàng tồn kho cuối năm thu hồi vốn nhanh chóng

Bài viết trên bePOS đã giải thích trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì và cách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho chi tiết cho các doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh. Hy vọng các chủ kinh doanh sẽ biết cách dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm tối ưu chi phí và lợi nhuận cho doanh nghiệp của mình. 

FAQ 

Khi nào lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?

Doanh nghiệp nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Thường là vào cuối mỗi kỳ kế toán, hàng quý hoặc hàng năm, tùy thuộc vào chu kỳ kế toán của doanh nghiệp.

Lý do chính để lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại thời điểm này là để đảm bảo bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính phản ánh đầy đủ và chính xác về giá trị thực của hàng tồn kho.

Cơ sở nào được sử dụng để xác định giá gốc của hàng tồn kho?

Các yếu tố quan trọng được sử dụng để xác định giá gốc của hàng tồn kho:

  • Chi phí mua hàng: Bao gồm giá mua hàng, thuế GTGT, chi phí vận chuyển và mọi chi phí khác có liên quan đến việc đưa hàng về nơi lưu trữ.
  • Chi phí chế biến: Bất kỳ chi phí nào liên quan đến việc chế biến, sản xuất, hoặc chế biến lại hàng tồn kho để đưa nó đến trạng thái sẵn sàng bán.
  • Các chi phí liên quan khác: Các chi phí khác có thể bao gồm các chi phí tiếp theo để duy trì hàng tồn kho, chi phí lưu trữ, chi phí khác có thể phát sinh,…

Hồ sơ lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho gồm những gì? 

Hồ sơ lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho bao gồm: bảng tính dự phòng hàng tồn kho, hóa đơn chứng từ, bảng tính giá trị thuần,…